Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Thực hiện Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 29/8/2024 của UBND huyện Hiệp Đức về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022- 2025 trên địa bàn huyện Hiệp Đức; Kế hoạch số 663/KH-UBND ngày 13/09/2024 của UBND xã Hiệp Thuận về rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2024 và thường xuyên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
Căn cứ kết quả rà soát của tổ rà soát từ ngày 26/9/2024 đến ngày 20/10/2024 và cuộc họp nhân dân tại 02 điểm sinh hoạt cộng đồng ngày 22/10/2024 về việc lấy ý kiên thống nhất kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Thôn Tân Thuận và Thuận An xã Hiệp Thuân định kỳ năm 2024.
Nay, UBND xã Hiệp Thuận thực hiện niêm yết công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo (Có danh sách kèm theo): tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã Hiệp Thuận, nhà sinh hoạt cộng đồng Thôn trong thời gian 03 ngày làm việc (từ ngày 23/10/2024 đến hết ngày 25/10/2024). Trong thời gian 03 ngày làm việc được niêm yết nhân dân có ý kiến về kết quả hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ không nghèo, không cận nghèo có thể ý kiến phản hồi về cho Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo xã (Qua Đồng chí Mai Nhi Nguyệt thường trực bộ phận giảm nghèo xã để kịp thời giải quyết các ý kiến (Điện thoại liên hệ: 0966480303)). Sau thời gian niêm yết được thông báo ở trên nêu không có hộ dân nào ý kiến về kết quả hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ xã Hiệp Thuận năm 2024 thì Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo xã chốt danh sách báo cáo kết quả chính thức về Ban chỉ đạo huyện Hiệp Đức để công nhận kết quả hộ nghèo, hộ cận nghèo xã Hiệp Thuận định kỳ năm 2024.
Nhận được Thông báo đề nghị Thôn trưởng các thôn và Đài truyền thanh cơ sở xã Hiệp Thuận công bố, triển khai rộng rãi cho toàn thể nhân dân nắm nội dung thực hiện có hiệu quả./.
DANH SÁCH NIÊM YẾT CÔNG KHAI
Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ xã Hiệp Thuận năm 2024
(Kèm theo Thông báo số 789/TB-UBND ngày 23/10/2024 của UBND xã Hiệp Thuận) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Họ và tên chủ hộ |
Giới
tính |
Năm sinh |
Nơi ở hiện tại
(ghi theo thứ tự thôn/tổ) |
Kết quả rà soát
Phiếu B |
Điểm
B1 |
Điểm
B2 |
Phân
loại |
Hộ nghèo |
1 |
CAO THỊ ĐÀO |
Nữ |
1947 |
Thôn Tân Thuận |
120 |
40 |
N1 |
2 |
NGÔ THỊ HOA |
Nữ |
1951 |
Thôn Tân Thuận |
100 |
30 |
N1 |
3 |
NGUYỄN THỊ HAI |
Nữ |
1956 |
Thôn Tân Thuận |
105 |
30 |
N1 |
4 |
TRẦN THỊ KHÁ |
Nữ |
1960 |
Thôn Tân Thuận |
120 |
30 |
N1 |
5 |
HỒ THỊ LỆ |
Nữ |
1979 |
Thôn Tân Thuận |
135 |
40 |
N1 |
6 |
NGUYỄN THỊ NGHĨA |
Nữ |
1933 |
Thôn Tân Thuận |
110 |
40 |
N1 |
7 |
TRẦN THỊ PHI |
Nữ |
1954 |
Thôn Tân Thuận |
95 |
40 |
N1 |
8 |
NGUYỄN THỊ PHƯỢNG |
Nữ |
1953 |
Thôn Tân Thuận |
95 |
30 |
N1 |
9 |
NGUYỄN THỊ THU HÀ |
Nữ |
1973 |
Thôn Tân Thuận |
90 |
40 |
N1 |
10 |
HUỲNH THỊ ĐỒNG |
Nữ |
1942 |
Thôn Tân Thuận |
110 |
30 |
N1 |
11 |
TRẦN THỊ THÔNG |
Nữ |
1954 |
Thôn Thuận An |
130 |
30 |
N1 |
12 |
NGUYỄN CÔNG PHẢI |
Nam |
1987 |
Thôn Thuận An |
120 |
50 |
N1 |
13 |
TRẦN THỊ DIỆN |
Nữ |
1942 |
Thôn Thuận An |
130 |
30 |
N1 |
14 |
TRẦN THỊ KIÊN |
Nữ |
1952 |
Thôn Thuận An |
110 |
30 |
N1 |
15 |
NGÔ VĂN BẢY |
Nam |
1947 |
Thôn Thuận An |
115 |
40 |
N1 |
16 |
HUỲNH THỊ NHỊ |
Nữ |
1944 |
Thôn Thuận An |
125 |
30 |
N1 |
17 |
ĐỖ THỊ LIỄU |
Nữ |
1952 |
Thôn Thuận An |
105 |
50 |
N1 |
18 |
NGUYỄN THỊ SANG |
Nữ |
1946 |
Thôn Thuận An |
110 |
40 |
N1 |
19 |
CAO HÙNG |
Nam |
1975 |
Thôn Thuận An |
130 |
30 |
N1 |
Hộ cận nghèo |
1 |
LÊ THỊ TRƯỚC |
Nữ |
1952 |
Thôn Tân Thuận |
135 |
20 |
CN1 |
2 |
NGUYỄN THỊ SÕ |
Nữ |
1941 |
Thôn Tân Thuận |
140 |
10 |
CN1 |
3 |
NGUYỄN THỊ TÂM |
Nữ |
1952 |
Thôn Tân Thuận |
140 |
10 |
CN1 |
4 |
TRẦN THỊ LY |
Nữ |
1972 |
Thôn Tân Thuận |
140 |
20 |
CN1 |
5 |
LÊ VĂN XẾCH |
Nam |
1946 |
Thôn Tân Thuận |
135 |
20 |
CN1 |
6 |
HUỲNH VĂN BA |
Nam |
1955 |
Thôn Thuận An |
140 |
20 |
CN1 |
Hộ thoát nghèo |
1 |
ĐỖ THỊ HẬN |
Nữ |
1992 |
Thôn Tân Thuận |
150 |
10 |
KN |
2 |
TRẦN QUANG DUY |
Nam |
1991 |
Thôn Tân Thuận |
150 |
30 |
KN |
3 |
NGUYỄN THỊ NỞ |
Nữ |
1958 |
Thôn Tân Thuận |
195 |
20 |
KN |
Hộ thoát cận nghèo |
1 |
HUỲNH VĂN DŨNG |
Nam |
1986 |
Thôn Thuận An |
185 |
20 |
KN |
2 |
LÊ CHẤN |
Nam |
1975 |
Thôn Thuận An |
165 |
10 |
KN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả phân loại sau khi rà soát |
Có 10 hộ nghèo |
Có 06 hộ cận nghèo (Trong đó: cận nghèo nghèo cũ: 04 hộ; từ hộ nghèo thoát nghèo lên cận nghèo: 02 hộ) |
Có 05 hộ thoát nghèo (Trong đó: thoát nghèo lên cận nghèo: 02 hộ; thoát nghèo: 03 hộ) |
Có 02 hộ thoát nghèo |
Trích từ Thông báo số 789/TB-UBND, ngày 23/10/2024 của UBND xã Hiệp Thuận.